1.Quyền khiếu nại
Người nộp đơn và mọi tổ
chức, cá nhân có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp đến quyết định hoặc thông
báo liên quan đến việc xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp do cơ quan quản lý
nhà nước về sở hữu công nghiệp ban hành có quyền khiếu nại với cơ quan quản lý
nhà nước về sở hữu công nghiệp hoặc khởi kiện ra toà án theo quy định của Luật
Sở hữu trí tuệ và pháp luật có liên quan.
2. Thời hiệu khiếu nại
Khiếu nại lần đầu được
thực hiện trong vòng chín mươi ngày, kể từ ngày người có quyền khiếu nại nhận
được hoặc biết được quyết định hoặc thông báo về việc xử lý đơn đăng ký sở hữu
công nghiệp;
Khiếu nại lần thứ hai là
ba mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu mà khiếu nại
đó không được giải quyết hoặc tính từ ngày người có quyền khiếu nại nhận được
hoặc biết được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
3. Trình tự khiếu nại
Nếu hết thời hạn giải
quyết khiếu nại của cấp trực tiếp ra quyết định hoặc thông báo liên quan đến sở
hữu công nghiệp (khiếu nại lần thứ nhất) mà khiếu nại không được giải quyết
hoặc nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan này thì
người khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp đến quyết định đó
có quyền khiếu nại với Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (khiếu nại lần thứ
hai) hoặc khởi kiện tại toà án. Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết
khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thì người khiếu nại, người có
quyền, lợi ích liên quan trực tiếp đến quyết định đó có quyền khởi kiện tại toà
án.
4. Hồ sơ khiếu
nại
Nội dung khiếu nại phải
được thể hiện bằng đơn khiếu nại, trong đó phải nêu rõ họ và tên, địa chỉ của
người khiếu nại; số, ngày ký, nội dung thông báo hoặc quyết định bị khiếu nại;
nội dung khiếu nại, lập luận, dẫn chứng chứng minh cho khiếu nại; đề nghị cụ
thể về việc sửa chữa hoặc hủy bỏ thông báo hoặc quyết định liên quan.
5.Nộp đơn khiếu nại
5.1. Thực hiện
- Nộp đơn thông qua đại
diện sở hữu công nghiệp hoặc trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ và các Văn
phòng tại thành phố Hồ Chí Minh hoặc Đà Nẵng.
- Qua bưu điện.
5.2. Thành phần, số
lượng hồ sơ.
- Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
Tờ khai (02 tờ
theo mẫu);
+ Văn bản giải trình
khiếu nại và chứng cứ chứng minh lý lẽ khiếu
nại;
+ Bản sao quyết định
hoặc thông báo bị khiếu nại của Cục Sở hữu trí tuệ;
+ Bản sao quyết định
giải quyết khiếu nại lần thứ nhất (đối với khiếu nại lần thứ hai);
+ Giấy uỷ quyền (nếu nộp
đơn thông qua đại diện);
+ Chứng từ nộp phí, lệ
phí.
- Số lượng hồ sơ: 02
(bộ).
6. Giải quyết đơn
khiếu nại.
6.1. Thụ lý đơn khiếu
nại
a) Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận đơn khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại
phải kiểm tra đơn theo các yêu cầu về hình thức và ra thông báo bằng văn bản
cho người khiếu nại về việc đơn khiếu nại có được thụ lý hay không, trong đó ghi
nhận ngày thụ lý đơn hoặc nêu rõ lý do không thụ lý đơn.
b) Đơn khiếu nại không
được thụ lý nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
(i) Người khiếu nại
không có quyền khiếu nại;
(ii) Đơn khiếu nại nộp
ngoài thời hiệu quy định;
(iii) Đơn khiếu nại
không đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm 22.1 và điểm 22.2 của Thông tư này.
6.2. Bên liên quan
a) Đối với những đơn
khiếu nại đã thụ lý, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thông báo bằng
văn bản về nội dung khiếu nại cho người có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp
(“bên liên quan”) và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để người
đó có ý kiến.
b) Bên liên quan có
quyền cung cấp thông tin, chứng cứ chứng minh cho lý lẽ của mình trong thời hạn
nêu tại điểm 22.6.a trên đây, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách
nhiệm xem xét các thông tin, chứng cứ đó khi giải quyết khiếu nại.
c) Nếu kết thúc thời hạn
nêu trên mà bên liên quan không có ý kiến thì khiếu nại sẽ được giải quyết trên
cơ sở ý kiến của người khiếu nại.
6.3. Quyết định giải
quyết khiếu nại
a) Căn cứ vào lập luận,
chứng cứ của người khiếu nại và bên liên quan, người có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại phải ra quyết định giải quyết khiếu nại trong thời hạn giải quyết
khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
b) Trước khi ra quyết
định giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thông báo
cho người khiếu nại và bên liên quan về những lập luận và chứng cứ của bên kia
được sử dụng để giải quyết khiếu nại cũng như kết luận giải quyết khiếu nại.
c) Quyết định giải quyết
khiếu nại phải có các nội dung theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
6.4. Công bố
Quyết định giải quyết
khiếu nại được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng
kể từ ngày ký quyết định.
6.5. Hiệu lực của quyết
định giải quyết khiếu nại
a) Quyết định giải quyết
khiếu nại lần đầu, nếu sau ngày kết thúc thời hiệu khiếu nại lần thứ hai mà
người khiếu nại không khiếu nại lần thứ hai và sau thời hiệu khởi kiện hành
chính nếu người khiếu nại không khởi kiện hành chính; hoặc
b) Quyết định giải quyết
khiếu nại lần thứ hai và người khiếu nại không khởi kiện hành chính trong thời
hạn quy định hoặc theo quyết định đã có hiệu lực của toà án nếu người khiếu nại
tiến hành khởi kiện hành chính.
Liên hệ: Mr.Vinh
096868.2478