Trong tiến trình phát
triển của doanh nghiệp, không thể không nhắc đến tầm quan trọng của việc đăng
ký bảo hộ thương hiệu, nhãn hiệu. Bởi, Thương hiệu, nhãn hiệu là dấu hiệu dùng
để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau, là “điểm nhấn”
mà mỗi doanh nghiệp tạo ra cho sản phẩm của mình. Hình dung nó giống như tên
“khai sinh” của mỗi sản phẩm, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng nhận
bảo hộ vậy. Nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ sẽ có ưu thế trong việc kinh doanh,
đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp. Về khái niệm của nhãn hiệu, bao gồm những
loại nhãn hiệu gì thì đã quy định rõ tại Khoản 16, 17, 18, 19 Điều Luật
Sở hữu trí tuệ 2005.
Vậy để đăng ký bảo hộ
nhãn hiệu, thương hiệu thì cần tiến hành như thế nào ?
Quy trình đăng ký nhãn hiệu.
Tài liệu tối thiểu
- 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, đánh máy theo mẫu
số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
- 05 Mẫu nhãn hiệu kèm
theo (mẫu nhãn hiệu kèm theo phải giống hệt mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đơn
đăng ký kể cả về kích thước và màu sắc. Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ
ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và
không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn
hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu
nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo
hộ);
- Chứng từ nộp phí, lệ
phí.
Trường hợp đơn đăng ký
nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu
tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau:
- Quy chế sử dụng nhãn
hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;
- Bản thuyết minh về
tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu
nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc
thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng
nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
- Bản đồ khu vực địa lý
(nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm,
hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa
phương).
- Văn bản của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc
dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu
(nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa
danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
2. Các tài liệu khác
(nếu có)
- Giấy uỷ quyền;
- Tài liệu xác nhận được
phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các
biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);
- Tài liệu xác nhận
quyền đăng ký;
- Tài liệu xác nhận thụ
hưởng quyền đăng ký từ người khác;
- Tài liệu chứng minh
quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
3. Thời hạn xử lý đơn
đăng ký nhãn hiệu
Kể từ ngày được Cục Sở
hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:
- Thẩm định hình thức:
01 tháng
- Công bố đơn: trong
thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn
hợp lệ
- Thẩm định nội dung:
không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.
Liên hệ: 096868.2478 - Mr.
Vinh để được tư vấn.