1. Về thu nhập chịu thuế.
Điểm d Khoản 5 Điều 3
Luật Thuế thu nhập cá nhân về thu nhập chịu thuế, quy định:
Thu nhập từ chuyển nhượng
bất động sản, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển
nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
b) Thu nhập từ chuyển
nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
c) Thu nhập từ chuyển
nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước;
d) Các khoản thu nhập
khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản.
Điêm d Khoản 5 Điều 3 nêu trên được
dược sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thuế thu nhập
cá nhân năm 2012, cụ thể như sau:
5. Thu nhập từ
chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
a) Thu nhập từ
chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
b) Thu nhập từ
chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
c) Thu nhập từ
chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;
d) Các khoản thu
nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức
2.
Tính thuế thu nhập cá nhân.
Điều 14. Luật
thuế thu nhập cá nhân về thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản, quy
định:
1.
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định bằng giá chuyển
nhượng bất động sản theo từng lần chuyển nhượng trừ giá mua bất động sản và các
chi phí liên quan, cụ thể như sau:
a) Giá chuyển
nhượng bất động sản là giá theo hợp đồng tại thời điểm chuyển nhượng;
b) Giá mua bất động
sản là giá theo hợp đồng tại thời điểm mua;
c) Các chi phí
liên quan được trừ căn cứ vào chứng từ, hoá đơn theo quy định của pháp luật,
bao gồm các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến quyền sử
dụng đất; chi phí cải tạo đất, cải tạo nhà, chi phí san lấp mặt bằng; chi phí đầu
tư xây dựng nhà ở, kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc trên đất; các chi
phí khác liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản.
2. Trường hợp không xác định được giá mua và
chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản thì thu nhập chịu thuế được
xác định là giá chuyển nhượng bất động sản.
3.
Biểu thuế toàn phần.
Điều 2 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế năm 2014, sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH11.
Biểu
thuế toàn phần được quy định như sau:
Thu nhập tính thuế |
Thuế
suất (%) |
a) Thu nhập từ đầu tư vốn |
5 |
b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại |
5 |
c) Thu nhập từ trúng thưởng |
10 |
d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng |
10 |
đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản
1 Điều 13 của Luật này Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại
khoản 1 Điều 13 của Luật này |
20 0,1 |
e)
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản |
2 |