1. Mở quán cafe cần những giấy tờ gì?
Thường khi mở quán cafe mọi người thường bỏ qua các vấn đề giấy tờ mà chỉ tập trung vào địa điểm, đồ uống, cách trang trí quán cafe…. Tuy nhiên thực tế khi mở quán cafe thì việc chuẩn bị các giấy tờ rất quan trọng và một câu hỏi được quan tâm nhiều nhất đó là: mở quán cafe có cần giấy phép kinh doanh không? Ngoài giấy phép kinh doanh thì còn cần những giấy tờ gì nữa. Chi tiết xem bài dưới đây:
2. Giấy phép đăng ký kinh doanh
Khi mở quán cafe có cần giấy phép đăng ký kinh doanh không? Câu trả lời là có và đây cũng là một trong những giấy tờ rất quan trọng khi bạn mở quán cafe. Cùng xem thủ tục, hồ sơ khi đăng ký giấy phép kinh doanh.
2.1. Thủ tục xin giấy phép đăng ký kinh doanh
Bước 1: Gửi hồ sơ và Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đầy đủ đến Phòng Kinh tế – Kế hoạch – UBND quận, huyện, thành phố nơi bạn đặt địa chỉ quán và nộp lệ phí đăng ký đầy đủ.
Bước 2: Chờ đợi cơ quan đăng ký xét duyệt trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc nhận thông tin cần sửa đổi, bổ sung trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo sửa đổi bổ sung.
2.2 Hồ sơ xin giấy phép đăng ký kinh doanh
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu địa phương
- Bản sao có công chứng chứng minh thư nhân dân của cá nhân và các thành viên (nếu có) hoặc người đại diện hợp pháp của Hộ gia đình kinh doanh.
- Hợp đồng thuê nhà (nếu có).
2.3 Mức phạt khi mở quán cafe không đăng ký giấy phép đăng ký kinh doanh
Căn cứ vào Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 185/2013/NĐ-CP ký ngày 15 tháng 11 năm 2013 về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả bạn sẽ bị xử phạt hành chính với mức xử phạt như sau nếu không đăng ký giấy phép kinh doanh:
“Điều 6. Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Khoản 2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định.”
2.4 Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm
2.4.1 Thủ tục xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm
- Lấy mẫu hồ sơ, điền đầy đủ và nộp tại Chi cục ATVSTP hoặc cục ATVSTP
- Khi hồ sơ đã hợp lệ, Chi cục hoặc Cục ATVSTP tổ chức đoàn thẩm định cơ sở của bạn. Kết quả thẩm định cơ sở ghi vào Biên bản thẩm định cơ sở sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ và Biên bản cho Chi cục Trưởng hoặc Cục trưởng cấp Giấy chứng nhận ATVSTP.
- Nếu đạt yêu cầu thì Chi cục hoặc Cục ATVSTP sẽ trả Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATVSTP cho bạn.
- Trường hợp kết quả thẩm định không đạt, bạn sẽ bị thẩm định lại trong thời hạn tối đa 03 tháng, nếu kết quả thẩm định lại vẫn không đạt thì bạn có thể sẽ bị đình chỉ hoạt động của quán.
2.4.2 Hồ sơ xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (sao y công chứng).
- Bản thuyết minh về điều kiện cơ sở vật chất đủ điều kiện ATVSTP (bản vẽ sơ đồ mặt bằng sản xuất kinh doanh; mô tả quy trình chế biến thực phẩm).
- Bản cam kết đảm bảo ATVSTP đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm do đơn vị sản xuất kinh doanh.
- Chứng nhận sức khoẻ của người trực tiếp sản xuất kinh doanh do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
- Chứng nhận hoàn thành khoá tập huấn về ATVSTP cho người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm.
2.5 Mức phạt khi mở quán cafe không có giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm
Căn cứ theo nghị định 115/2018/NĐ-CP ký ngày 04 tháng 09 năm 2018, bắt đầu có hiệu lực từ ngày 20 tháng 10 năm 2018 thay thế cho Nghị định 91/2012/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm thì mức phạt đối với việc mở quán cafe không có giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm sẽ cụ thể như sau:
“ Điều 24:
Khoản 1. Xử phạt đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống vi phạm quy định về giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của cấp xã theo một trong các mức sau đây:
c) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định hoặc có nhưng đã hết thời hạn trên 03 tháng;
Khoản 2. Xử phạt đối với hành vi sản xuất, kinh doanh, bảo quản thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống vi phạm quy định về giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện theo một trong các mức sau đây:
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định hoặc có nhưng đã hết thời hạn trên 03 tháng;
Khoản 3. Xử phạt đối với hành vi sản xuất, kinh doanh, bảo quản thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống vi phạm quy định về giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của cấp tỉnh trở lên theo một trong các mức sau đây:
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định hoặc có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng đã hết thời hạn trên 03 tháng.”