Nghị quyết 41/2017/QH14 của Quốc hội, ngày 20/06/2017 về hiệu lực thi hành của Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13. Theo đó, kể từ 1-1-2018, Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13 có hiệu lực thi hành.
BLTTHS quy định về thời hạn điều tra, thời hạn tạm giam các vụ án hình sự.
1. Thời hạn điều tra và gia hạn thời hạn điều tra.
STT | Thời hạn | Ít nghiêm trọng | Nghiêm trọng | Rất nghiêm trọng | Đặc biệt nghiêm trọng |
01 | Thời hạn điều tra | 02 tháng | 03 tháng | 04 tháng | 04 tháng |
02 | Gia hạn điều tra | 01 lần 02 tháng | 02 lần Lần 1: 3 tháng Lần 2: 2 tháng | 02 lần mỗi lần 04 tháng | 03 lần mỗi lần 04 tháng |
03 | Thẩm quyền gia hạn | VKS cấp huyện VKS cấp khu vực | VKS cấp huyện VKS cấp khu vực | - VKS cấp huyện/lần 1. - VKS cấp khu vực/lần 1 - VKS cấp tỉnh/lần 2 | - VKS cấp tỉnh/lần 1 - VKS cấp quân khu/lần 1 - VKS tối cao/lần 3 |
Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 (BLTTHS) có điểm khác so với BLTTHS năm 2003 khi quy định thêm thẩm quyền gian hạn thời hạn điều tra của Viện trưởng VKSND Tối cao. Khoản 3, Khoản 4 Điều 172 BLTTHS quy định:”
3. Đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng mà thời hạn gia hạn điều tra đã hết nhưng do tính chất rất phức tạp của vụ án mà chưa thể kết thúc việc điều tra thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thể gia hạn thêm một lần không quá 04 tháng.
Đối với tội xâm phạm an ninh quốc gia thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền gia hạn thêm một lần không quá 04 tháng.
2. Thời hạn phục hồi điều tra.
STT | Thời hạn | Ít nghiêm trọng | Nghiêm trọng | Rất nghiêm trọng | Đặc biệt nghiêm trọng |
01 | Phục hồi điều tra | 02 tháng | 02 tháng | 02 tháng | 03 tháng |
02 | Gia hạn thời hạn | Không | 01 lần – 02 tháng | 01 lần – 02 tháng | 01 lần – 03 tháng |
3. Thời hạn trả hồ sơ điều tra bổ sung.
STT | Cơ quan trả hồ sơ | Thời hạn điều tra bổ sung | Số lần trả hồ sơ |
01 | Viện kiểm sát | 02 tháng | 02 lần |
02 | Toà án | 01 tháng | 01 lần |
4. Thời hạn tạm gian và gia hạn thời hạn tạm giam.
STT | Thời hạn | Ít nghiêm trọng | Nghiêm trọng | Rất nghiêm trọng | Đặc biệt nghiêm trọng |
01 | Tạm giam | 02 tháng | 03 tháng | 04 tháng | 04 tháng |
02 | Gia hạn tạm giam | 01 lần – 01 tháng | 02 lần Lần 1: 02 tháng Lần 2: 01 tháng | 02 lần Lần 1: 03 tháng Lần 2: 02 tháng | 03 lần Mỗi lần 04 tháng |
03 | Thẩm quyền gia hạn | VKS cấp huyện VKS cấp khu vực | VKS cấp huyện VKS cấp khu vực | VKS cấp huyện VKS cấp khu vực | - VKS cấp tỉnh/lần 1, 2 - VKS cấp quân khu/lần 1,2 - VKS tối cao/lần 3 |
Điểm mới của BLTTHS 2015 so với BLTTHS 2003 là việc bổ sung mới trường hợp gia hạn tạm giam của Viện trưởng VKSND Tối cao, cụ thể:
Trường hợp cần thiết đối với tội xâm phạm an ninh quốc gia thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền gia hạn thêm một lần không quá 04 tháng. Trường hợp thời hạn gia hạn tạm giam quy định tại khoản này đã hết mà chưa thể kết thúc việc điều tra và không có căn cứ để thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp tạm giam thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền gia hạn thêm một lần nhưng không quá 01 tháng đối với tội phạm nghiêm trọng, không quá 02 tháng đối với tội phạm rất nghiêm trọng, không quá 04 tháng đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. Trường hợp đặc biệt đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm an ninh quốc gia mà không có căn cứ để hủy bỏ biện pháp tạm giam thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định việc tạm giam cho đến khi kết thúc việc điều tra.
Trường hợp cần thiết đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng không phải là tội xâm phạm an ninh quốc gia và không có căn cứ để thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp tạm giam thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền gia hạn thêm một lần nhưng không quá 04 tháng; trường hợp đặc biệt không có căn cứ để hủy bỏ biện pháp tạm giam thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định việc tạm giam cho đến khi kết thúc việc điều tra.